Danh mục | Mức thu cũ | Mức thu mới | Ghi chú |
Xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu. | 5% | 10% | Điều chỉnh tăng |
Ô tô vừa chở người, vừa chở hàng nhỏ hơn 1.500 kg và có từ 5 chỗ ngồi trở xuống, ô tô tải VAN có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 1.500 kg. nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu bằng 60% mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống | 10% | 60% mức thu lần đầu | Trước đây quy định tối đa 50% mức thu lần đầu |
Đối với vỏ, tổng thành khung, tổng thành máy các loại như tàu thủy, kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy, thuyền, kể cả du thuyền, tàu bay, xe máy, ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, phải đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì áp dụng mức thu lệ phí trước bạ tương ứng của từng loại tài sản. | Tối đa 500 triệu đồng/1 tài sản/1 lần (Trừ ô tô, tàu bay, du thuyền) |
Cơ quan Thuế xác định mức thu lệ phí trước bạ | Căn cứ Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp |
Ô tô, xe máy lần đầu thuộc diện được miễn, nếu chuyển nhượng cho các tổ chức, cá nhân khác hoặc chuyển mục đích sử dụng mà không thuộc diện được miễn lệ phí trước bạ theo quy định | Xe máy: 5% Ô tô: 2% |
Nộp lệ phí trước bạ với mức thu lần đầu trên giá trị sử dụng còn lại của tài sản. | Quy định bổ sung |
Ô tô, xe máy (tài sản tịch thu) theo quy định của pháp luật. | Xe máy: 5% Ô tô: 2% |
Nộp lệ phí trước bạ với mức thu lần thứ 2 trở đi. | Quy định bổ sung |
Ô tô, xe máy xác lập sở hữu toàn dân không có đăng ký quyền sở hữu trước đó hoặc không có cơ sở để xác định việc đã đăng ký quyền sở hữu. | Xe máy: 5% Ô tô: 2% |
Nộp lệ phí trước bạ với mức thu lần đầu | Quy định bổ sung |