MANAGEMENT CONSULTING
“We give you the strategic solutions to speed up your business”
Book a call from LETO
0
Thông báo

Hướng dẫn 10 nội dung chủ yếu phải có trong hợp đồng lao động từ 2021

Cập nhật:18/01/2021
Lượt xem:901

Quy định về hợp đồng lao động theo quy định tại bộ luật lao động 2019 đã có hiệu lực từ ngày 01/01/2021, dưới đây là hướng dẫn chi tiết 10 nội dung chủ yếu phải có của hợp đồng lao động theo khoản 1 Điều 21 của Bộ luật Lao động 2019, bao gồm:

1. Thông tin của người sử dụng lao động giao kết hợp đồng lao động

Thông tin về tên, địa chỉ của NSDLĐ và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động được quy định như sau:
  • Tên của người sử dụng lao động:
    • Lấy theo tên trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định thành lập cơ quan, tổ chức;
    • Đối với tổ hợp tác thì lấy theo tên tổ hợp tác ghi trong hợp đồng hợp tác;
    • Đối với hộ gia đình, cá nhân thì lấy theo họ tên của người đại diện hộ gia đình, cá nhân ghi trong CCCD hoặc CMND hoặc hộ chiếu được cấp.
  • Địa chỉ của người sử dụng lao động:
    • Lấy theo địa chỉ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định thành lập cơ quan, tổ chức;
    • Đối với tổ hợp tác thì lấy theo địa chỉ trong hợp đồng hợp tác;
    • Đối với hộ gia đình, cá nhân thì lấy theo địa chỉ nơi cư trú của hộ gia đình, cá nhân đó;
    • Số điện thoại, địa chỉ thư điện tử (nếu có).
  • Họ tên, chức danh của người giao kết HĐLĐ bên phía người sử dụng lao động: ghi theo họ tên, chức danh của người có thẩm quyền giao kết HĐLĐ theo quy định tại khoản 3 Điều 18 của BLLĐ, cụ thể:
    • Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật;
    • Người đứng đầu cơ quan, tổ chức có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật;
    • Người đại diện của hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật;
    • Cá nhân trực tiếp sử dụng lao động.

2. Thông tin người lao động giao kết HĐLĐ

Thông tin về họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ CCCD hoặc CMND hoặc hộ chiếu của người giao kết HĐLĐ bên phía  người lao động và một số thông tin khác, gồm:
  • Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, địa chỉ nơi cư trú, số điện thoại, địa chỉ thư điện tử (nếu có), số thẻ CCCD hoặc CMND hoặc hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền cấp của người giao kết HĐLĐ bên phía người lao động là người thuộc một trong các trường hợp sau đây:
    • Người lao động từ đủ 18 tuổi trở lên;
    • Người lao động từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi khi có sự đồng ý bằng văn bản của người đại diện theo pháp luật của người đó;
    • Người chưa đủ 15 tuổi và người đại diện theo pháp luật của người đó;
    • Người lao động được những người lao động trong nhóm ủy quyền hợp pháp giao kết hợp đồng lao động.
  • Số giấy phép lao động hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền cấp đối với  người lao động là người nước ngoài;
  • Họ tên, địa chỉ nơi cư trú, số thẻ CCCD hoặc CMND hoặc hộ chiếu, số điện thoại, địa chỉ thư điện tử (nếu có) của người đại diện theo pháp luật của người chưa đủ 15 tuổi.

3. Công việc và địa điểm

Công việc và địa điểm làm việc được quy định như sau:
  • Công việc: những công việc mà  người lao động phải thực hiện;
  • Địa điểm làm việc của  người lao động: địa điểm, phạm vi người lao động làm công việc theo thỏa thuận; trường hợp  người lao động làm việc có tính chất thường xuyên ở nhiều địa điểm khác nhau thì ghi đầy đủ các địa điểm đó.

4. Thời hạn của HĐLĐ:

  • Thời gian thực hiện HĐLĐ (số tháng hoặc số ngày); 
  • Thời điểm bắt đầu và thời điểm kết thúc thực hiện HĐLĐ (đối với HĐLĐ xác định thời hạn);
  • Thời điểm bắt đầu thực hiện HĐLĐ (đối với HĐLĐ không xác định thời hạn).

5. Tiền lương

Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, kỳ hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác được quy định như sau:
  • Mức lương theo công việc hoặc chức danh: ghi mức lương tính theo thời gian của công việc hoặc chức danh theo thang lương, bảng lương do người sử dụng lao động xây dựng; đối với người lao động hưởng lương theo sản phẩm hoặc lương khoán thì ghi mức lương tính theo thời gian để xác định đơn giá sản phẩm hoặc lương khoán;
  • Phụ cấp lương theo thỏa thuận của hai bên như sau:
    • Các khoản phụ cấp lương để bù đắp yếu tố về điều kiện lao động, tính chất phức tạp công việc, điều kiện sinh hoạt, mức độ thu hút lao động mà mức lương thỏa thuận trong HĐLĐ chưa được tính đến hoặc tính chưa đầy đủ;
    • Các khoản phụ cấp lương gắn với quá trình làm việc và kết quả thực hiện công việc của  người lao động.
  • Các khoản bổ sung khác theo thỏa thuận của hai bên như sau:
    • Các khoản bổ sung xác định được mức tiền cụ thể cùng với mức lương thỏa thuận trong HĐLĐ và trả thường xuyên trong mỗi kỳ trả lương;
    • Các khoản bổ sung không xác định được mức tiền cụ thể cùng với mức lương thỏa thuận trong HĐLĐ, trả thường xuyên hoặc không thường xuyên trong mỗi kỳ trả lương gắn với quá trình làm việc, kết quả thực hiện công việc của  người lao động.
Lưu ý: Đối với các chế độ và phúc lợi khác như thưởng, tiền thưởng sáng kiến; tiền ăn giữa ca; các khoản hỗ trợ xăng xe, điện thoại, đi lại, tiền nhà ở, tiền giữ trẻ, nuôi con nhỏ; hỗ trợ khi người lao động có thân nhân bị chết, người lao động có người thân kết hôn, sinh nhật của người lao động, trợ cấp cho người lao động gặp hoàn cảnh khó khăn khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và các khoản hỗ trợ, trợ cấp khác thì ghi thành mục riêng trong HĐLĐ.
  • Hình thức trả lương do hai bên xác định, căn cứ vào tính chất công việc và điều kiện sản xuất, kinh doanh, người sử dụng lao động và người lao động thỏa thuận trong hợp đồng lao động hình thức trả lương theo thời gian, theo sản phẩm và trả lương khoản như sau:
    • Tiền lương theo thời gian được trả cho người lao động hưởng lương theo thời gian, căn cứ vào thời gian làm việc theo tháng, tuần, ngày, giờ theo thỏa thuận trong HĐLĐ, cụ thể:
      • Tiền lương tháng được trả cho một tháng làm việc;
      • Tiền lương tuần được trả cho một tuần làm việc;
      • Tiền lương ngày được trả cho một ngày làm việc;
      • Tiền lương giờ được trả cho một giờ làm việc.
    • Tiền lương theo sản phẩm được trả cho người lao động hưởng lương theo sản phẩm, căn cứ vào mức độ hoàn thành số lượng, chất lượng sản phẩm theo định mức lao động và đơn giá sản phẩm được giao.
    • Tiền lương khoán được trả cho người lao động hưởng lương khoán, căn cứ vào khối lượng, chất lượng công việc và thời gian phải hoàn thành.
Lưu ý: Tiền lương của người lao động được trả bằng tiền mặt hoặc trả qua tài khoản cá nhân của  người lao động được mở tại ngân hàng. Người sử dụng lao động phải trả các loại phí liên quan đến việc mở tài khoản và chuyển tiền lương khi chọn trả lương qua tài khoản cá nhân của người lao động.
  • Kỳ hạn trả lương do hai bên xác định, cụ thể như sau:
    • NLĐ hưởng lương theo giờ, ngày, tuần thì được trả lương sau giờ, ngày, tuần làm việc hoặc được trả gộp do hai bên thỏa thuận nhưng không quá 15 ngày phải được trả gộp một lần.
    • NLĐ hưởng lương theo tháng được trả một tháng một lần hoặc nửa tháng một lần. Thời điểm trả lương do hai bên thỏa thuận và phải được ấn định vào một thời điểm có tính chu kỳ.
    • NLĐ hưởng lương theo sản phẩm, theo khoán được trả lương theo thỏa thuận của hai bên; nếu công việc phải làm trong nhiều tháng thì hằng tháng được tạm ứng tiền lương theo khối lượng công việc đã làm trong tháng.

6. Công việc và địa điểm

Công việc và địa điểm theo thỏa thuận của hai bên về điều kiện, thời gian, mức lương sau khi nâng bậc, nâng lương hoặc thực hiện theo thỏa ước lao động tập thể, quy định của người sử dụng lao động.

7. Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi

Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi theo thỏa thuận của hai bên hoặc thỏa thuận thực hiện theo nội quy lao động, quy định của NSDLĐ, thỏa ước lao động tập thể và quy định của pháp luật.

8. Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động

Những loại phương tiện bảo vệ cá nhân trong lao động theo thỏa thuận của hai bên hoặc theo thỏa ước lao động tập thể hoặc theo quy định của người sử dụng lao động và quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động.

9. Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp

Theo quy định của pháp luật về lao động, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp.

10. Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề

Nêu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích của người sử dụng lao động và người lao động trong việc bảo đảm thời gian, kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.

Đây là nội dung quan trọng được quy định tại thông tư Thông tư 10/2020/TT-BLĐTBXH hướng dẫn chi tiết nội dung của hợp đồng lao động, Hội đồng thương lượng tập thể và nghề, công việc có ảnh hưởng xấu tới chức năng sinh sản, nuôi con có hiệu lực từ ngày 01/01/2021. Bạn có thể tải toàn văn thông tư dưới bài viết này.
----------------------
🎯𝐋𝐄𝐓𝐎 𝐒𝐭𝐫𝐚𝐭𝐞𝐠𝐢𝐜 𝐒𝐨𝐥𝐮𝐭𝐢𝐨𝐧𝐬 - 𝑇ℎ𝑎́𝑜 𝑔𝑜̛̃ 𝑚𝑜̣𝑖 𝑛𝑢́𝑡 𝑡ℎ𝑎̆́𝑡!
----------------------
📞Phone: 19006258
📮Email: info@leto.vn
📌Address: A11 Toong, 2nd floor, 25T2 Building, Hoang Dao Thuy Str., Cau Giay Dis., Hanoi, Vietnam
♻️ Fanpage: LETO Strategic Solutions
🌎Website: https://leto.vn/
#LETO #Strategic #Solution #legal #Tax #Marketing #Fund #Management #HRM #M&A #Analytics #Operation #Transformation 
#RiskManagement #Compliance #LegalHR 
LETO Strategic Solutions
LETO Strategic Solutions
1900 6258

BÀI VIẾT CÙNG CHUYÊN MỤC

info@leto.vn
Hanoi, Vietnam
Skype:
info@leto.vn
Hàng mới Khuyến mại Liên hệ Giỏ hang